Thứ Bảy, 21 tháng 11, 2015

Thuật ngữ âm thanh trong điện ảnh

Các bài viết về lĩnh vực Âm thanh - Ánh sáng (link)

Audio: Âm thanh lời thoại, âm thanh môi trường.

Background Music: Nhạc nền.

Beat: Khoảng lặng nhẹ trong dòng chảy của lời thoại hoặc trong một hành động.

Bloop: Thiết bị âm thanh dùng để xóa tạp âm trong quá trình thu tiếng trực tiếp tại hiện trường.

Âm thanh điện ảnh. (ảnh: nguồn internet)
Boom: Cây sào dài bằng kim loại mà nhân viên phụ trách kỹ thuật âm thanh dùng để thu lại lời thoại của diễn viên trong cảnh quay.

Boom Mike: Micro được gắn ở đầu Boom.

Boom Operator: Người điều khiển boom, di chuyển theo diễn xuất của diễn viên để ghi lại lời thoại cũng như tiếng động.

Booster: Thiết bị khuếch đại âm thanh.

Cue Track: Âm thanh thu khi quay một cảnh diễn dùng để tham khảo, do điều kiện bối cảnh có nhiều tạp âm.

Foley: Kỹ thuật gia tăng hiệu quả âm thanh đồng bộ với hành động diễn xuất trong giai đoạn hậu kỳ: tiếng bước chân, vỗ tay, cú đấm, tiếng thở mạnh,… Hiện nay, vấn đề này được xử lý trên máy tính.

Hubba: Âm thanh quần chúng, tiếng bàn luận tiếng cổ vũ của số đông trong một cảnh quay.

In Sync. Biểu thị ghi hình và ghi âm đồng bộ thời gian với nhau.

Level: Mức của âm thanh chuyển vào máy thu âm, có thể tăng hoặc giảm bằng nút điều khiển trên bàn hòa âm.

Lip Sync: Kỹ thuật thu âm và lồng tiếng khớp với khẩu hình của nhân vật trong những cảnh đã quay trước đó.

Looping: Công việc lồng tiếng cho khớp với đoạn phim đã quay.

Off Mike: Tiếng nói hoặc tiếng động nằm ngoài vùng thu chuẩn của micro thu âm.

Out of Sync: Tốc độ của máy quay phim không đồng bộ với tốc độ của thiết bị ghi  âm, dẫn đến việc tiếng và hình lệch nhau khi chiếu phim

Playback: 1) Audio thu sẵn được phát khi quay phim. 2) Video thu sẵn phát lên máy truyền hình xuất hiện trong cảnh quay.


Trần Ngọc Truyền tổng hợp trên internet và biên tập lại.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét